Trong quá trình vận hành, bơm đồng trục thẳng đứng ISG100-100, IRG100-100 có thể xuất hiện những biểu hiện bất thường. Nếu không xử lý kịp thời, các sự cố này sẽ dẫn tới hỏng hóc nghiêm trọng. Việc nhận biết sớm các dấu hiệu cần sửa chữa lớn giúp chủ động bảo trì, giảm thiểu rủi ro và chi phí.
1. Hiệu suất bơm suy giảm rõ rệt
Lưu lượng hoặc cột áp thực tế giảm trên 20% so với thiết kế.
Công suất điện tiêu thụ tăng bất thường.
→ Nguyên nhân thường là cánh bơm mòn, ăn mòn thân bơm, khe hở thủy lực tăng quá mức.
2. Tiếng ồn và độ rung tăng cao
Bơm phát ra tiếng gõ, rít hoặc rung mạnh hơn so với vận hành bình thường.
Vòng bi nhanh nóng, có thể kêu rít hoặc phát mùi khét.
→ Đây là dấu hiệu vòng bi hỏng, trục cong, hoặc tình trạng xâm thực nặng gây hư hại cánh bơm.
3. Nhiệt độ vận hành vượt ngưỡng
Động cơ quá nhiệt mặc dù tải không đổi.
Nhiệt độ ổ trục, phớt cơ khí vượt giới hạn cho phép.
→ Nguyên nhân có thể do kẹt trục, mất bôi trơn, hoặc ma sát tăng bất thường.
4. Rò rỉ chất lỏng tại phớt cơ khí và mối nối
Phớt cơ khí rò rỉ liên tục, không thể khắc phục bằng thay thế đơn lẻ.
Nước rò ra kèm cặn bẩn, dầu mỡ hoặc có bọt khí.
→ Biểu hiện phớt bị hỏng nặng, mặt trượt mòn, thân bơm có vết nứt.
5. Trục bơm hoặc chi tiết quay hư hại
Khi tháo kiểm tra, thấy trục bơm bị mòn, xước sâu, cong vênh.
Cánh bơm bị gãy, sứt mẻ hoặc biến dạng.
→ Cần thay thế trục, cánh bơm và cân chỉnh lại toàn bộ cụm quay.
6. Sự cố điện lặp lại nhiều lần
Động cơ thường xuyên nhảy CB do quá tải.
Hiện tượng mất cân bằng pha, chập cuộn dây hoặc cách điện suy giảm.
→ Đây là dấu hiệu cần quấn lại động cơ hoặc thay mới.
7. Hao mòn bất thường qua thời gian ngắn
Vòng bi, phớt, cánh bơm phải thay quá thường xuyên so với chu kỳ khuyến nghị.
Tần suất dừng máy tăng, chi phí bảo trì lặp lại nhiều lần.
→ Cho thấy cần đại tu toàn bộ bơm thay vì sửa lẻ từng chi tiết.
Các dấu hiệu cảnh báo cần sửa chữa lớn đối với bơm đồng trục thẳng đứng ISG100-100, IRG100-100 bao gồm: hiệu suất giảm mạnh, tiếng ồn và rung bất thường, nhiệt độ vượt ngưỡng, rò rỉ nghiêm trọng, hư hại trục/cánh bơm, sự cố điện lặp lại và hao mòn bất thường. Khi xuất hiện các biểu hiện này, cần tiến hành kiểm tra toàn diện và lên kế hoạch đại tu bơm để đảm bảo an toàn, hiệu quả vận hành và tuổi thọ thiết bị.
Đạt điểm làm việc gần BEP để hiệu suất cao và bền bỉ
Bảo đảm NPSH an toàn, loại bỏ xâm thực
Tối ưu diện tích, giảm rung và tiếng ồn
Thuận tiện kiểm tra, bảo trì, thay thế nhanh
Chọn phòng bơm thông thoáng, khô ráo, có lối tiếp cận cho thao tác nâng cánh, thay phớt, rút cụm quay
Bố trí khoảng hở bảo trì: tối thiểu 1–1,2 m phía trên nắp bơm và 0,6–0,8 m xung quanh
Nền bê tông phẳng, cứng; bố trí đệm giảm chấn/cao su dưới chân bơm để hạn chế truyền rung
Tránh đặt sát tường kín phía hút quạt động cơ; để khe gió ≥ 200–300 mm mỗi phía
Tính cột áp yêu cầu = cột áp tĩnh + tổn thất ma sát + áp dư tại điểm xa nhất
Chọn bơm để BEP gần điểm làm việc (±10–15%) nhằm giảm rung, gia tăng tuổi thọ vòng bi và phớt
Bảo đảm NPSH_available > NPSH_required + 1 m (khuyến nghị) để tránh xâm thực
Nếu nguồn là bể ngầm: đặt bơm thấp nhất có thể, ống hút ngập đủ sâu; nếu bể mái/trạm trung gian: dùng ống mồi, van một chiều và lỗ xả khí
Ống hút ngắn, thẳng, đường kính ≥ DN bơm, hạn chế co, tê; nếu bắt buộc đổi hướng, dùng cút lớn R≥3D
Lắp lưới chắn rác/strainer ở đầu hút (nước sạch: 20–30 mesh), chừa đoạn ống thẳng ≥ 5D trước cửa hút
Trên ống xả: bố trí đồng hồ áp, van chặn, van một chiều, van xả khí đỉnh; chừa đoạn thẳng ≥ 3–5D sau bơm
Dùng khớp giãn nở/ống mềm hai đầu bơm để tách ứng suất nhiệt và sai số lắp đặt, đồng thời giảm rung truyền sang ống
Ống xả nên có bình tích áp khi dùng cho tăng áp, giảm sốc áp và dao động áp suất
Van chặn hai phía để cô lập bơm khi bảo trì
Van một chiều phía xả, đặt xa bơm vừa đủ để không gây va đập thủy lực
Van xả đáy thân bơm để tháo nước khi bảo trì; van xả khí ở đỉnh buồng bơm/điểm cao nhất tuyến
Kiểm tra đồng tâm trục sau lắp đặt và sau chạy nóng 24–72 giờ
Siết bulông mặt bích theo mô-men chuẩn và trình tự chéo để tránh méo mặt bích gây rò rỉ
Cân bằng đường ống bằng gối đỡ riêng; không treo tải đường ống lên cổ bơm
Nguồn phù hợp điện áp, tần số; dây cáp đúng tiết diện, đi ống chống ẩm; tiếp địa theo chuẩn
Tủ điều khiển có MCCB/ELCB, rơ-le quá tải, mất pha, thấp áp, bảo vệ chạy khan
Tích hợp biến tần (VFD): điều khiển PID theo áp tại ống góp, khởi động/dừng mềm, hạn dòng khởi động
Cảm biến áp, lưu lượng, nhiệt độ ổ trục và rung để giám sát tình trạng
2 bơm (1 chạy – 1 dự phòng) hoặc 3 bơm (2 chạy luân phiên – 1 dự phòng)
Ít nhất 1 bơm chạy VFD giữ setpoint áp, bơm còn lại đóng/cắt theo tải
Bình tích áp và đường hồi áp để triệt tiêu dao động, giảm số lần đóng/cắt
Bố trí luồng gió cưỡng bức nếu nhiệt phòng > ngưỡng động cơ; vệ sinh lưới hút gió định kỳ
Dùng tấm tiêu âm hoặc bọc cách âm cục bộ nếu yêu cầu độ ồn thấp (khách sạn, bệnh viện)
Kiểm soát rung bằng đế chống rung và cân bằng động tốt; kiểm tra độ rung theo định kỳ
Kiểm tra lắp đặt: bulông, mặt bích, van ở trạng thái đúng; hệ thống được mồi đầy
Quay tay trục kiểm tra kẹt; mở van hút, đóng bớt van xả
Khởi động ở chế độ không tải, tăng dần đến điểm làm việc; theo dõi áp, dòng, rung, rò rỉ
Ghi nhận đường cong vận hành: áp suất – lưu lượng – dòng điện ở 3–4 điểm tải
Tối ưu tham số PID của VFD để giữ áp ổn định, không dao động
Kiểm tra phớt cơ khí (khô ráo, rò rỉ vi mô trong giới hạn), vòng bi (nhiệt, tiếng ồn)
Vệ sinh strainer, xả cặn bể nguồn; kiểm tra căn đồng tâm sau sự kiện sửa ống/nhiệt độ thay đổi lớn
Ghi nhật ký áp – lưu lượng – dòng; phát hiện lệch chuẩn sớm để xử lý kịp thời
Thiết kế lắp đặt tối ưu cho bơm đồng trục thẳng đứng ISG100-100, IRG100-100 tập trung vào thủy lực chuẩn (BEP, NPSH), đường ống gọn và thẳng, chống rung ứng suất, điều khiển bằng VFD, bảo vệ điện đầy đủ và không gian bảo trì thuận tiện. Thực hiện đúng các nguyên tắc này giúp bơm vận hành ổn định, hiệu suất cao, ít sự cố, đồng thời tối ưu chi phí đầu tư và vận hành suốt vòng đời thiết bị.
https://vietnhat.company/may-bom-nuoc-ly-tam-truc-dung-isg100100-co-luu-luong-cao-100-m3h.html
Máy bơm đồng trục thẳng đứng, bơm booster inline ISG100-100, IRG100-100 5.5kw, 100m3, 12.5m
12.528.000 VND