Ưu tiên bố trí các điểm thao tác ở mặt trước và hai bên bơm để kỹ thuật viên tiếp cận nhanh mà không phải tháo đường ống lớn. Chừa khoảng hở phía trên đủ rút cụm động cơ–trục–cánh theo phương thẳng đứng.
Thiết kế cụm cartridge cho phớt cơ khí giúp thay phớt không cần tháo rời thân bơm khỏi đường ống. Cụm trục–cánh có chốt định vị và ê-cu tự hãm để tháo nhanh, giảm thời gian dừng máy.
Dùng thống nhất chủng loại bulông, ê-cu, vòng đệm theo cùng chuẩn kích cỡ để rút gọn dụng cụ. Định nghĩa mô-men siết và khắc laser trên tai bích giúp thao tác đúng ngay tại hiện trường.
Bố trí nắp thăm trên thân bơm để kiểm tra cánh và khoang volute. Dự phòng cổng ren NPT/G cho đồng hồ áp, đồng hồ chênh áp, nhiệt kế, cảm biến rung. Có van xả khí ở đỉnh cụm để mồi/xả khí nhanh.
Thêm chốt định tâm giữa thân bơm và đế, dùng chân đế có rãnh dẫn hướng để căn chỉnh đồng trục khi lắp lại. In dấu chuẩn alignment trên bệ giúp phục hồi nhanh sau bảo trì.
Chọn phớt cơ khí dạng balanced, mặt trượt Carbon/SiC hoặc SiC/SiC, o-ring EPDM/Viton tùy môi trường. Vòng làm mát hoặc rửa phớt (flush/quench) có cút nối nhanh để vệ sinh và thay thế thuận tiện.
Sử dụng vòng bi bôi trơn sẵn, có mỡ chất lượng cao và nắp bụi hai phía. Nếu có điểm bơm mỡ, đặt ở vị trí thao tác thuận tay, tích hợp núm xả mỡ cũ và nhãn loại mỡ dùng.
Sơn phủ epoxy bên trong và hệ sơn nhiều lớp bên ngoài để hạn chế gỉ gây kẹt bu-lông. Dùng bu-lông mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox tại vị trí ẩm. Bôi hợp chất chống kẹt ren chịu nhiệt cho bu-lông ở vùng nóng của IRG.
Đế bơm có đệm cao su hoặc gối đàn hồi đúng tải, giúp giảm truyền rung xuống nền và mối nối mặt bích. Cánh bơm được cân bằng động, hạn chế rung phát sinh khiến phải siết lại thường xuyên.
Tủ biến tần có chế độ “jog/clean” quay chậm để xả cặn. Ghi log rung, áp, lưu lượng, nhiệt độ; xuất báo cáo theo kỳ, dùng cho bảo trì dự đoán. Dừng bơm an toàn theo liên động chạy khan, quá nhiệt, lệch pha để tránh hỏng lan rộng.
Khắc mã linh kiện chính (phớt, vòng bi, gioăng, cánh) ngay trên thân bơm. Dán sơ đồ nổ (exploded view) thu gọn và QR dẫn tới manual, mô-men siết, quy trình tháo lắp từng bước.
Với ISG80-350A bơm nước sạch, ưu tiên cánh gang cầu phủ epoxy hoặc inox 304 để dễ làm sạch. Với IRG80-350A bơm nước nóng, ưu tiên mặt bích gasket graphite/ PTFE, cánh inox 304/316, giúp tuổi thọ cao và ít lần mở máy.
Giữ ống hút ngắn và thẳng, bố trí Y-strainer dễ rút lõi lọc. Lắp van một chiều và van khóa gần bơm để cô lập nhanh khi sửa chữa. Dự phòng khớp nối mềm trên ống để tháo lắp không “kẹt cứng” do sai lệch.
Khoảng hở tối thiểu: hai bên 0,6–1,0 m, phía trước tối thiểu 1,0 m, phía trên đủ chiều dài cụm rotor. Chiếu sáng ≥ 300 lux, ổ cắm bảo trì gần vị trí bơm, sàn phẳng có rãnh thoát nước.
Đặt mục tiêu MTTR cho hạng mục chính: thay phớt ≤ 2 giờ, thay vòng bi ≤ 4 giờ, rút cụm rotor ≤ 1 giờ. Thử nghiệm lắp–tháo mô phỏng tại xưởng để xác nhận các mục tiêu MTTR trước khi đưa vào vận hành.
Tối ưu hóa khả năng bảo trì cho bơm inline ISG80-350A và IRG80-350A là sự kết hợp giữa cụm hóa chi tiết, chuẩn hóa vật tư, bố trí điểm đo – cửa thăm, dẫn hướng căn chỉnh, vật liệu chống ăn mòn và hỗ trợ điều khiển. Thiết kế đúng ngay từ đầu giúp rút ngắn thời gian dừng máy, giảm chi phí vòng đời và giữ thiết bị vận hành ổn định lâu dài
Thân bơm được chế tạo từ gang đúc hoặc thép đúc, phủ sơn epoxy chống gỉ, giúp hạn chế ăn mòn do mưa, ẩm và hơi muối.
Cánh bơm và trục thường làm bằng inox hoặc hợp kim chịu mài mòn, đảm bảo tuổi thọ cao ngay cả trong môi trường ngoài trời khắc nghiệt.
Động cơ của bơm inline ISG80-350A, IRG80-350A thường đạt chuẩn IP54 – IP55, chống bụi và chống nước bắn từ mọi hướng.
Trong trường hợp lắp đặt ở khu vực có mưa nhiều hoặc ven biển, có thể chọn động cơ nâng cấp lên IP56 – IP65 để tăng cường khả năng chống nước.
Bơm có thể vận hành ổn định trong điều kiện nhiệt độ môi trường từ -20°C đến +40°C (phiên bản tiêu chuẩn).
Với model IRG80-350A chuyên nước nóng, cấu tạo phớt cơ khí và ổ trục được thiết kế chịu nhiệt tốt, không bị ảnh hưởng bởi chênh lệch nhiệt độ đột ngột.
Phớt cơ khí được thiết kế kín khít, ngăn bụi bẩn và hơi ẩm từ môi trường xâm nhập vào buồng bơm.
Ổ trục được bôi trơn bằng mỡ chịu nhiệt, hạn chế hư hỏng khi gặp độ ẩm cao.
Mái che bảo vệ: Giúp tránh ánh nắng trực tiếp, mưa lớn và gió mạnh.
Bệ cao hơn mặt đất: Ngăn tình trạng ngập úng làm ảnh hưởng đến động cơ.
Khớp nối mềm và ống giãn nở: Hấp thụ rung động và biến dạng nhiệt từ đường ống.
Sơn phủ hoặc mạ kẽm bổ sung: Dành cho môi trường ven biển hoặc nơi có hóa chất ăn mòn.
Hộp đấu dây kín nước: Bảo vệ hệ thống điện khỏi ẩm ướt.
Bơm inline ISG80-350A và IRG80-350A có khả năng chống chịu thời tiết tốt nhờ vật liệu bền bỉ, động cơ đạt chuẩn IP, phớt cơ khí kín khít và ổ trục được bảo vệ. Khi lắp đặt ngoài trời, nếu bổ sung mái che, bệ cao và lớp phủ chống ăn mòn, bơm hoàn toàn có thể vận hành lâu dài, ổn định trong nhiều môi trường khác nhau, từ công trình cấp nước, HVAC đến tưới tiêu và xử lý nước.
https://vietnhat.company/may-bom-nuoc-ly-tam-truc-dung-isg80350a-cot-ap-day-cao-142m.html
Máy bơm inline, bơm tăng áp, bơm ly tâm trục đứng ISG80-350A, IRG80-350A 45kw, 44m3, 142m
61.776.000 VND